Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Danh sách các quốc gia theo ý nghĩa tên gọi là một bảng thống kê gồm 255 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới theo ý nghĩa tên quốc gia, ngoài ra còn bao gồm các mục: Tên gọi chính thức và tên quốc gia theo phiên âm tiếng Việt.

  2. Danh sách các quốc gia theo ý nghĩa tên gọi là một bảng thống kê gồm 255 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới theo ý nghĩa tên quốc gia, ngoài ra còn bao gồm các mục: Tên gọi chính thức và tên quốc gia theo phiên âm tiếng Việt.

  3. Đây là danh sách quốc gia và lãnh thổ phụ thuộc theo diện tích đất liền, diện tích biển, và tổng diện tích. Các mục trong danh sách này bao gồm, nhưng không giới hạn trong, những vùng trong tiêu chuẩn ISO 3166-1, bao gồm quốc gia có chủ quyền và lãnh thổ phụ thuộc.

  4. Bài viết này giới thiệu khái niệm về quốc gia, các châu lục, các quốc gia theo khu vực và diện tích, và danh sách tên và tên viết tắt của các quốc gia trên thế giới. Bạn có thể tham khảo thông tin này để biết thêm về các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới và chọn một chuyến đi phù hợp với Mytour.

  5. Danh sách tên, tên viết tắt của 241 quốc gia vùng lãnh thổ trên thế giới theo tiêu chuẩn ISO 3166.

  6. 196 quốc gia trên thế giới có thể được chia thành 8 khu vực dựa trên địa lý của họ một cách hợp lý, hầu hết đều phù hợp với lục địa mà họ nằm trên đó.

  7. Hiện nay thì thế giới có 195 quốc gia thuộc Liên Hiệp Quốc, bao gồm 193 quốc gia thành viên và 2 quan sát viên là Tòa Thánh và Palestine. Các quốc gia này được chia thành các khu vực khác nhau trên thế giới: Châu Phi: 54 quốc gia; Châu Á: 48 quốc gia; Châu Âu: 44 quốc gia

  1. Ludzie szukają również