Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Động lượng – Wikipedia tiếng Việt. Trong cơ học Newton, động lượng tuyến tính, động lượng tịnh tiến hay đơn giản là động lượng là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật. Nó được xác định bằng tích của khối lượng và vận tốc của một vật. Nó là một đại lượng vectơ, sở hữu độ lớn và hướng trong không gian ba chiều.

  2. Ứng Dụng Của Động Lượng Trong Thực Tiễn. Động lượng là một khái niệm quan trọng không chỉ trong vật lý lý thuyết mà còn có nhiều ứng dụng thực tiễn trong đời sống và công nghệ. Các ứng dụng này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách vận động của các vật thể và ...

  3. Công thức: J =F Δt. Trong đó: – J là xung lượng của lực. – F là lực tác dụng. – Δt là khoảng thời gian lực tác dụng. Xung lượng của lực cũng có thể được biểu diễn qua sự thay đổi động lượng của vật thể: J = Δp =p cuối–p đầu.

  4. Bài viết Công thức động lượng lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức động lượng từ đó học tốt môn Vật Lí 10.

  5. Động lượng. - Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc → v v → là đại lượng xác định bởi công thức → p = m→ v p → = m v →. - Động lượng là một vec tơ cùng hướng với vận tốc của vật. - Đơn vị của động lượng là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).

  6. Động lượng là đại lượng bao hàm cả vận tốc lẫn khối lượng, nên nó đặc trưng cho chuyển động về mặt Động lực học. Trong các va chạm, động lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động. Phương trình (2.36) chỉ là một dạng khác của phương trình cơ bản (2.6), nhưng nó tổng quát hơn dạng (2.6).

  7. Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức: Động lượng là một vecto cùng hướng với vận tốc của vật. Độ lớn của động lượng được tính bằng công thức: p = m.v. Đơn vị của động lượng là kilogam mét trên giây (kí hiệu kg.m/s).

  1. Ludzie szukają również