Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. 5 gru 2018 · Niên hiệu là tên gọi ứng với các thời đại (khoảng thời gian) riêng. Các niên hiệu gần nhất với chúng ta hiện nay là Meiji – 明治 (Minh Trị), Taisho – 大正 (Đại Chính), Showa – 昭和 (Chiêu Hoà), Heisei – 平成 (Bình Thành). Meiji: 1868-1912. Taisho: 1912-1926.

  2. Nếu bạn lần đầu làm các giấy tờ ở Nhật thì chắc sẽ lúng túng khi điền giấy tờ liên quan đến việc điền các năm ghi theo các niên hiệu ở Nhật Bản. Bài này admin sẽ giải quyết vấn đề đó cho các bạn.

  3. Niên hiệu Nhật Bản – Bảng tra năm dương lịch sang lịch Nhật. Niên hiệu là cách tính năm của Nhật dựa theo tên hiệu của vị vua trị vì quốc gia đó. Năm vị vua đó bắt đầu trị vì là năm 1, các năm sau lần lượt được tính cộng thêm, cho tới khi vị vua mới lên ngôi ...

  4. Sau đây Nam Triều xin tổng hợp và giới thiệu với các bạn cách tra cứu năm dương lịch theo niên hiệu của các triều đại gần nhất (Showa, Heisei). Lịch Nhật Bản và lịch dương vẫn được dùng song song nên các bạn cũng đừng quá lo lắng nhé.

  5. 7 mar 2024 · Người Nhật Bản tính năm theo niên hiệu của các đời Nhật Hoàng, năm đầu tiên trị vì của một Nhật Hoàng sẽ gọi bằng Niên hiệu + Gannen, từ các năm sau sẽ gọi băng Niên hiệu + số năm.

  6. 27 lis 2018 · Nhiều bạn mới sang Nhật chắc sẽ bỡ ngỡ khi thấy giấy tờ điền ngày tháng năm sinh được ghi 明治/昭和/平成/令和. Sau đây KVBro-Nhịp sống Nhật Bản cung cấp cho bạn bảng chuyển đổi năm dương lịch với năm niên hiệu thiên hoàng. Các bạn lưu lại để khi nào cần ...

  7. Vietnamese-to-English translation is made accessible with the Translate.com dictionary. Accurate translations for words, phrases, and texts online. Fast, and free.

  1. Ludzie szukają również