Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Dân số các dân tộc Việt Nam hiện nay. Theo số liệu điều tra dân số và nhà ở năm 2019, tổng số dân của Việt Nam vào thời điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người, trong đó dân số nam là 47.881.061 người (chiếm 49,8%) và dân số nữ là 48.327.923 người (chiếm 50,2%).

  2. 26 maj 2022 · Với 54 dân tộc cùng sinh sống trên diện tích đất tương đối nhỏ, Việt Nam là một trong những quốc gia đa sắc tộc nhất trên thế giới. Hiện nay, chỉ có 7 dân tộc có dân số trên một triệu người bao gồm: Kinh, Tày, Thái, Mông, Mường, Nùng và Khơ Me, trong.

  3. Tèn ten, theo trang Ethnologue, Việt Nam chúng ta có 110 ngôn ngữ được thống kê, bao gồm tiếng Việt và 2 ngôn ngữ bên lề là tiếng Hoa Phổ thông và Pháp. Danh sách này cũng bao gồm 3 hệ thủ ngữ từ Hải Phòng, Hà Nội và Sài Gòn.

  4. Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc. Đây là dân tộc chính, chiếm khoảng 86,2% dân số Việt Nam và được gọi chính thức là dân tộc Kinh để phân biệt với những dân tộc thiểu ...

  5. Bức tranh ngôn ngữ của các dân tộc ở Việt Nam rất phong phú, gồm 5 ngữ hệ: - Ngữ hệ Nam Á: gồm hai nhóm ngôn ngữ Việt-Mường và Môn-Khơme. - Ngữ hệ Thái-Kađai: gồm nhóm Tày-Thái và Kađai. - Ngữ hệ Hmông-Dao. - Ngữ hệ Hán-Tạng : gồm nhóm Tạng-Miến và Hán. - Ngữ hệ Nam Đảo.

  6. Hồ Chí Minh (chữ Nho: 胡志明; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là Nguyễn Sinh Cung (chữ Nho: 阮生恭), còn được biết với tên gọi Bác Hồ, là một nhà cách mạng và chính khách người Việt Nam. Ông là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, từng là Chủ ...

  7. Hy vọng trong chủ đề dân tộc học này blog sẽ giúp các bạn biết nôm na thông tin về 54 dân tộc anh em trên mọi miền tổ quốc của chúng ta. Sau đây là danh sách 54 Dân tộc Việt Nam theo Alphabet: 01. Ba Na, 02. Bố Y, 03.

  1. Ludzie szukają również