Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. en.wikipedia.org › wiki › Toyota_MR2Toyota MR2 - Wikipedia

    MR2 Turbo with a turbocharged 2.0L 3S-GTE engine producing 200 bhp (203 PS; 149 kW) at 6,000 rpm and 200 lb⋅ft (271 N⋅m) at 3,200 rpm of torque, offered only with a 5-speed M/T (offered solely with the T-bar roof after early 1993).

  2. 17 sty 2024 · Toyota z trzecią generacją MR2 z lat 1999-2007 była prawdopodobnie najbliżej tego celu. O ile trzecia MR2 była, podobnie jak jej poprzedniczki, tylnonapędowym samochodem sportowym z silnikiem pośrodku, przy jej konstruowaniu Toyota wróciła do korzeni.

  3. 3 cze 2020 · Toyota ra mắt MR2 lần đầu vào năm 1984 với thiết kế thời thượng và thể thao ở thời điểm đó. Cái tên MR2 là từ viết tắt của “mid-engine, rear-wheel-drive, 2-seater” (động cơ đặt giữa, dẫn động cầu sau, 2 chỗ ngồi).

  4. Toyota MR 2 (AW11) – dwumiejscowe coupé MR-2 było produkowane od czerwca 1984 roku, kiedy swą premierę miała pierwsza generacja tego modelu. Pojazd ten debiutował z jednostką napędową umieszczoną poprzecznie przed tylną osią napędzającą koła tylne .

  5. 8 cze 2020 · (Kiến Thức) - Bên cạnh những mẫu xe nổi tiếng như Toyota Supra, Honda S2000, Subaru WRX STi, Toyota Celica hay chiếc xe tải Suzuki Carry độ độc, dân chơi xe Nhật tại Việt Nam còn có chiếc Toyota MR2 (W20) đời 1991 hàng hiếm.

  6. Nowy roadster MR2 miał wszystkie cechy potrzebne, by stać się dynamicznym sportowym samochodem kolejnego stulecia. Podobnie jak Toyota Celica, MR2 odczuł skutki globalnego spowolnienia, które dotknęło rynek sportowych samochodów. W 2007 roku jego produkcja została ostatecznie zakończona.

  7. 13 cze 2020 · Toyota MR2 từng được mệnh danh "tiểu Ferrari" vào những năm 1990 nhờ thiết kế động cơ đặt sau người lái như siêu xe, dẫn động cầu sau mang lại cảm giác lái thể thao phấn khích. Một trong số ít xe này xuất hiện tại Việt Nam gây chú ý với người đam mê xe 2 cửa Nhật Bản.

  1. Ludzie szukają również