Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Tính từ "benefit" (lợi ích) có thể được sử dụng để mô tả những gì mang lại lợi ích cho một cá nhân hoặc tổ chức. Dưới đây là một số ví dụ về các tính từ phổ biến đi kèm với "benefit": Beneficial: có lợi, có ích; Advantageous: có ưu thế, thuận lợi

  2. 18 maj 2020 · Tỉ lệ lợi ích-chi phí (tiếng Anh: Benefit-cost ratio, viết tắt: BCR) là tỉ lệ được sử dụng trong phân tích lợi ích chi phí để tóm tắt mối quan hệ tổng thể giữa chi phí tương đối và lợi ích của một dự án được đề xuất.

  3. 27 sie 2019 · Phân tích lợi ích và chi phí (tiếng Anh: Cost-Benefit Analysis, viết tắt: CBA), hay còn gọi là phân tích kinh tế, là phân tích mở rộng của phân tích tài chính, được sử dụng chủ yếu bởi các chính phủ và các cơ quan quốc tế.

  4. 27 lut 2024 · Dòng tiền (tiếng Anh là Cash Flow) chỉ số tiền ròng cùng với các khoản khác có giá trị tương đương tiền được chuyển ra vào một doanh nghiệp. Về cơ bản, khả năng tạo ra giá trị cho cổ đông của doanh nghiệp được xác định bằng khả năng dòng tiền dương, cụ thể hơn ...

  5. Google's service, offered free of charge, instantly translates words, phrases, and web pages between English and over 100 other languages.

  6. 18 lip 2023 · Cùng chuyển biến tích cực từ kết quả kinh doanh và các kỳ vọng về doanh nghiệp, giá cổ phiếu VNM cũng tăng hơn 10% trong vòng gần một tháng trở lại đây. Khả năng hút tiền cũng được cải thiện rõ rệt với thanh khoản đột biến so với giai đoạn trước.

  7. Khái niệm về đầu tư: 1. nhận thức chung: hi sinh nguồn lực hiện tại//2. khía cạnh tài sản: quản trị cơ cấu tài sản để sinh lợi//3. khía cạnh tài chính: chi ra-- thu về để hoàn vốn và sinh lợi//4. tiến bộ KHKT: đổi mới phương tiện sản xuất//5. quan điểm vĩ mô của lợi ích xã hội: sử dụng khoản tiền tích lũy để tái sản xuất xh.

  1. Ludzie szukają również