Search results
Cấu trúc. padding: giá trị; Với giá trị như sau: Đây là cách viết ngắn gọn các thuộc tính bên dưới, đơn vị có thể là px, em, %, ... Thêm vào khoảng không bên trên cho thành phần, đơn vị có thể là px, em, %, ... Thêm vào khoảng không bên phải cho thành phần, đơn vị có thể ...
30 sty 2020 · 👉 Khóa Học HTML CSS Pro tốt nhất bạn có thể tìm thấy: https://fullstack.edu.vn/landing/htmlcss👉 XEM LỘ TRÌNH HỌC: https://fullstack.edu.vn ...
Thuộc tính padding CSS. Các thuộc tính padding CSS cho phép bạn đặt khoảng cách giữa nội dung của một phần tử và đường viền của nó (hoặc cạnh hộp của phần tử, nếu nó không có đường viền được xác định). Padding bị ảnh hưởng bởi phần tử background-color.
14 sie 2020 · CSS có các thuộc tính để chỉ định phần padding cho mỗi bên của phần tử: padding-top. padding-right. padding-bottom. padding-left. Tất cả các thuộc tính padding có thể có các giá trị sau: length – chỉ định một khoảng đệm (padding) bằng px, pt, cm, v.v. % – chỉ định một khoảng đệm (padding) tính bằng% chiều rộng của phần tử chứa.
Thuộc tính padding là viết tắt của padding-top, padding-right, padding-bottom và padding-left. Tương tự như margin , padding cũng có các thuộc tính logic: padding-block-start , padding-inline-end , padding-block-end và padding-inline-start .
Thuộc tính padding trong CSS cho phép bạn xác định khoảng không gian giữa nội dung hiển thị của một phần tử với đường viền (border) của nó. Giá trị của thuộc tính padding có thể ở dạng chiều dài (đơn vị px, pt, cm, …) , dạng %, hoặc từ khóa inherit.
Trong CSS, padding là khoảng cách giữa nội dung của phần tử và viền của nó. Padding được sử dụng để tạo khoảng trống bên trong phần tử, giúp nội dung có không gian thoáng đãng và dễ đọc hơn. Các thuộc tính padding. padding-top: Đặt khoảng cách phía trên của phần tử. padding-right: Đặt khoảng cách phía bên phải của phần tử.