Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. 6 wrz 2018 · Như vậy, tbsp và tsp một đơn vị đo lường theo thể tích như kilogram, gram, lít, ml. Đơn vị đo lượng này được sử dụng phổ biến trong các công thức làm bánh, công thức nấu ăn hoặc dùng trong việc sản xuất mỹ phẩm handmade. Mặc dù bộ dụng cụ đo lường khá phổ biến nhưng không phải ai cũng có thói quen sử dụng các loại dụng cụ này để đo lường.

  2. Tsp là viết tắt của teaspoon, là một đơn vị đo lường theo thể tích của nước ngoài, tsp thường dùng để đong nguyên liệu làm bánh, gia vị nấu ăn hoặc những thành phần khác khi làm mỹ phẩm: Son, phấn…

  3. Trong công thức nếu ghi là đong 1 cup, 1 tbs hay 1 TSP thì có nghĩa là chúng ta phải đặt dụng cụ đo trên bề mặt phẳng sau đó đong bằng mặt. Tuy nhiên, khi sử dụng TSP hoặc tbs thì bạn phải lấy đầy thìa sau đó gạt mặt cho phẳng như vậy mới là cách đong chính xác.

  4. Tsp là một đơn vị đo lường rất quen thuộc trong các công thức làm bánh, nấu ăn. Tsp quy đổi như thế nào, nên sử dụng với lượng như thế nào cho phù hợp? Đây là thắc mắc chung của rất nhiều người.

  5. 10 sty 2024 · "Tsp" là viết tắt của từ "teaspoon" trong tiếng Anh, và xuất phát từ quốc ngữ của người Anh. Xuất xứ của từ này liên quan đến lịch sử sử dụng đồ ăn và đồ uống trong xã hội Anh, nơi các đơn vị đo lường đã được phát triển và sử dụng theo thời gian.

  6. 22 maj 2019 · TSP được đo bằng thìa nhỏ có đơn vị quy đổi khoảng 5ml trong tiếng Việt thường gọi là muỗng cà phê hay thìa cà phê. Tbsp viết tắt của Tablespoon trong tiếng Việt thường gọi mà muỗng canh. Tbsp có thể quy đổi tương đương 15ml.

  7. Trong toán học, lượng giác (tiếng Anh: trigonometry, lấy nguyên gốc từ tiếng Hy Lạp cổ đại của hai từ τρίγωνον nghĩa là "tam giác" và μέτρον nghĩa là "đo lường") [1] là một phân nhánh nghiên cứu về mối quan hệ về độ dài các cạnh với số đo các góc của một tam giác.

  1. Ludzie szukają również