Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System - gọi tắt là GIS) được hình thành vào những năm 1960 và phát triển rất rộng rãi trong 10 năm lại đây. GIS ngày nay là công cụ trợ giúp quyết định trong nhiều hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng của nhiều quốc gia ...

  2. 17 lis 2023 · Công nghệ GIS được tích hợp vào lĩnh vực khí tượng thủy văn với mục tiêu phục vụ quản lý và phòng chống thiên tai. GIS hỗ trợ xác định các sự kiện như lũ quét, sạt lở, xói mòn đất, dự đoán dòng chảy, đánh giá mức độ ngập lụt, và xác định tâm bão.

  3. GIS đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích, dự đoán và ứng phó với thiên tai. Bằng cách theo dõi các yếu tố thời tiết, địa hình, GIS giúp dự đoán các khu vực có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi lũ lụt, sạt lở đất, động đất và các hiện tượng thiên nhiên khác.

  4. 13 lis 2023 · Hệ thống thông tin địa lý (GIS) là một hệ thống máy tính để thu thập, lưu trữ, kiểm tra và hiển thị dữ liệu liên quan đến các vị trí trên bề mặt Trái đất. GIS có thể hiển thị nhiều loại dữ liệu khác nhau trên một bản đồ, chẳng hạn như đường phố, tòa nhà và thảm thực vật.

  5. GIS (Geographic Information System) là công cụ dùng để thu thập, quản lý và phân tích dữ liệu từ không gian địa lý qua đó thực hiện biên tập bản đồ, lưu trữ dữ liệu bản đồ, thao tác trên bản đồ gắn với sự vật hiện tượng ngoài không gian thực.

  6. GIS is a system of computer hardware, software, and people that support the capture, management, analysis, and display of spatial data. Spatial data: Dữ liệu không gian, hay dữ liệu có thông tin vị trí. GIS không chỉ xử lý dữ liệu không gian mà còn xử lý dữ liệu phi không gian gắn với các dữ liệu ...

  7. GIS (Geographic Information System) ) là công cụ tập hợp những quy trình dựa trên máy tính để lập bản đồ, lưu trữ và thao tác dữ liệu địa lý, phân tích các sự vật hiện tượng thực trên trái đất, dự đoán tác động và hoạch định chiến lược

  1. Ludzie szukają również