Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. 17 gru 2019 · Hệ thống thông tin địa lí trong tiếng Anh được gọi là Geographic Information System, viết tắt là GIS. Có nhiều định nghĩa về GIS, nhưng nói chung đã thống nhất quan niệm chung: GIS là một hệ thống kết hợp giữa con người và hệ thống máy tính cùng các thiết bị ngoại vi để ...

  2. 17 lis 2023 · Công nghệ GIS được tích hợp vào lĩnh vực khí tượng thủy văn với mục tiêu phục vụ quản lý và phòng chống thiên tai. GIS hỗ trợ xác định các sự kiện như lũ quét, sạt lở, xói mòn đất, dự đoán dòng chảy, đánh giá mức độ ngập lụt, và xác định tâm bão.

  3. GIS (Geographic Information Systems) là công cụ dùng để thu thập, quản lý và phân tích dữ liệu từ không gian địa lý qua đó thực hiện biên tập bản đồ, lưu trữ dữ liệu bản đồ, thao tác trên bản đồ sao cho tương hợp sự vật hiện tượng ngoài không gian thực.

  4. GIS (Geographic Information System) là công cụ dùng để thu thập, quản lý và phân tích dữ liệu từ không gian địa lý qua đó thực hiện biên tập bản đồ, lưu trữ dữ liệu bản đồ, thao tác trên bản đồ gắn với sự vật hiện tượng ngoài không gian thực. Phần mềm GIS cho phép ...

  5. Hệ thống thông tin địa lý (GIS) sử dụng cơ sở dữ liệu địa lý (geodatabase) làm dữ liệu của mình. Các thành phần của cơ sở dữ liệu không gian bao gồm: Tập hợp các dữ liệu dạng mạng lưới (ví dụ như đường giao thông, lưới cấp thoát nước, lưới điện...)

  6. GIS (Geographical Information System) là một công cụ dùng để thu thập, phân tích, lưu trữ dữ liệu và tạo lập bản đồ truyền từ các hệ thống định vị như GPS để sử dụng trong mục đích kinh doanh, quản lý tài nguyên, giao thông, thời tiết,…

  7. Hiện nay, việc ra đời và phát triển của công nghệ GIS (Hệ thống thông tin địa lý) và MAPS (Bản đồ) đã đạt được một bước tiến lớn trong việc quản lý và phân tích dữ liệu không gian. Các công nghệ này đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Vậy, những ứng dụng của GIS và MAPS là gì?

  1. Ludzie szukają również