Search results
Hệ thống thông tin địa lí (tiếng Anh: Geographic Information System) là một hệ thống kết hợp giữa con người và hệ thống máy tính cùng các thiết bị ngoại vi để lưu trữ, xử lí, phân tích, hiển thị các thông tin địa lí.
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) sử dụng cơ sở dữ liệu địa lý (geodatabase) làm dữ liệu của mình. Các thành phần của cơ sở dữ liệu không gian bao gồm: Tập hợp các dữ liệu dạng mạng lưới (ví dụ như đường giao thông, lưới cấp thoát nước, lưới điện...)
17 gru 2019 · Hệ thống thông tin địa lí trong tiếng Anh được gọi là Geographic Information System, viết tắt là GIS. Có nhiều định nghĩa về GIS, nhưng nói chung đã thống nhất quan niệm chung: GIS là một hệ thống kết hợp giữa con người và hệ thống máy tính cùng các thiết bị ngoại vi để ...
GIS umożliwia przeprowadzanie zaawansowanej analizy na temat otaczającego nas świata rzeczywistego, który jest w nim modelowany. To narzędzie pozwala na laserowy pomiar odległości, tylko że na dużo większą skalę niż zwykłym dalmierzem. Porównanie, oraz określenie odległości między obiektami, stanowi cenny wkład w procesy decyzyjne i planistyczne.
GIS là hệ thống thông tin giúp đo đạc và thu thập dữ liệu về trắc địa không gian và phi không gian, được ứng dụng nhiều trong mọi lĩnh vực như: An ninh – quốc phòng, tài nguyên môi trường, nông – lâm nghiệp, theo dõi biến đổi khí hậu, quản lý sinh khối rừng… Sử dụng GIS – Tại Sao? GIS quan trọng như nào?
Geographic Information System hay Hệ thống thông tin địa lý (viết tắt là GIS) là hệ thống có chức năng thu thập, lưu trữ, thao tác và phân tích các dữ liệu không gian để phục vụ cho các mục đích khác nhau.
Hệ thống thông tin địa lý GIS là một hệ thống máy tính được sử dụng nhằm thu thập, lưu trữ, kiểm tra và hiển thị dữ liệu liên quan đến các vị trí trên bề mặt Trái đất. GIS có thể hiển thị nhiều loại dữ liệu khác nhau trên một bản đồ.