Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Công thức: When/ While + mệnh đề. Vị trí: Có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu. Khi When/ While được đặt ở đầu câu, giữa hai mệnh đề cần có dấu phẩy. Cách dùng: diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ, và có sự xuất hiện của hành động khác chen vào.

  2. 13 lut 2019 · Cách dùng: Trong thì Quá khứ Tiếp diễn, WHILE dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng thời tại cùng một thời điểm. E.g: My mother was preparing dinner while my father was watching TV. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa tối trong khi bố tôi đang xem phim.)

  3. When While | Công thức - Cách dùng đầy đủ nhất. Tìm kiếm bài viết học tập. Hướng dẫn chi tiết cách dùng & phân biệt When While. Trong tiếng Anh, khi muốn diễn tả các sự kiện về thời gian, chúng ta thường sẽ nghĩ ngay đến When và While.

  4. 2 dni temu · Cấu trúc “when” và “while” diễn tả các hành động, sự kiện, tình huống xảy ra cùng lúc, đồng thời. Các từ “when” và “while” được gọi là các liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh. Ví dụ. When I was playing badminton I broke my ankle. (Khi tôi đang chơi cầu lông, tôi bị gãy mắt cá chân.) My father is doing the laundry while my mother is cooking.

  5. Phân biệt thì quá khứ đơn quá khứ tiếp diễn (cấu trúc câu, cách dùng, dấu hiệu nhận biết) chi tiết để các bạn tham khảo.

  6. 19 lut 2024 · Thì quá khứ tiếp diễn với when while là một điểm ngữ pháp cần chú ý trong tiếng Anh. Dưới đây, Ôn luyện sẽ giúp bạn nắm vững điểm khác biệt về cấu trúc và cách dùng của 2 giới từ này.

  7. 22 lip 2024 · Cách sử dụng khác nhau. Sự khác biệt về cấu trúc câu. Các công thức quá khứ đơn quá khứ tiếp diễn. CẤU TRÚC 1: Hành động đang diễn ra + Hành động cắt ngang với While (bắt buộc có dấu phẩy) CẤU TRÚC 2: Hành động cắt ngang + Hành động đang diễn ra với When (bắt buộc có dấu phẩy) CẤU TRÚC 3: Hành động đang diễn ra + When + Hành động cắt ngang.