Search results
2 gru 2017 · Khi muốn nhờ người khác làm gì đó cho mình, hãy dùng mẫu Onegai shimasu (Xin giúp đỡ).
Hãy note lại 50+ câu giao tiếp sau để học giao tiếp tiếng Nhật nhanh hơn. Dưới đây là danh sách 50 câu giao tiếp thông dụng trong tiếng Nhật mà bạn có thể sử dụng trong các tình huống hàng ngày: こんにちは (Konnichiwa) - Xin chào. こんばんは (Konbanwa) - Chào buổi tối ...
Tìm hiểu cấu trúc "nên làm gì" trong tiếng Nhật qua bài hướng dẫn chi tiết này. Hãy cùng Nhật Ngữ Ohashi khám phá cách sử dụng chính xác cấu trúc câu giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Nhật trong bài viết này!
Ngữ pháp minna bài 7 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp: 1 Danh từ (phương tiện/công cụ) で Động từ Ví dụ như ăn cơm bằng đũa… 2 “Câu / từ” は ・・・語(ご)で なん ですか。 Chữ này tiếng Nhật nghĩa là gì? 3 Động từ cho nhận あげます。 もらいます。 4 もう Động từ ました。 Xem chi tiết tại: Ngữ pháp minna bài 7. 8 Ngữ pháp minna bài 8.
① Đưa ra lời gợi ý, khuyên bảo, thể hiện ý “như thế là thích hợp nhất, hoặc tốt nhất trong tình huống đó, gián tiếp đóng vai trò khuyên bảo, cảnh cáo hoặc ra lệnh” làm gì trong tình huống cụ thể nào đó (=したほうがいい / しないほうがいい) ② Không dùng dạng quá khứ, phủ định, nghi vấn. Đi với động từ thể hiện ý chí.
12 lip 2024 · Việc nắm vững các mẫu câu giao tiếp thông dụng và sử dụng tiếng Nhật một cách tự tin sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập vào văn hóa doanh nghiệp, tham gia vào các cuộc họp, thảo luận công việc, và tạo dựng mối quan hệ tốt với đồng nghiệp và đối tác.
① Biểu thị ý nghĩa mong muốn ai đó làm hoặc không làm điều gì đó cho mình. ② Hình thức phủ định có hai dạng「Vないでほしい」và「Vてほしくない」, trong nhiều trường hợp có ý nghĩa như một yêu cầu 「Vないでください」(đừng làm thế) ③ 「Vてほしくない」trong một số trường hợp còn được sử dụng để diễn đạt nguyện vọng của bản thân mà không liên quan đến người nghe.