Search results
Google's service, offered free of charge, instantly translates words, phrases, and web pages between English and over 100 other languages.
- Search Settings
Content. Manage the kinds of search results you see by...
- Search Settings
① Đưa ra lời gợi ý, khuyên bảo, thể hiện ý “như thế là thích hợp nhất, hoặc tốt nhất trong tình huống đó, gián tiếp đóng vai trò khuyên bảo, cảnh cáo hoặc ra lệnh” làm gì trong tình huống cụ thể nào đó (=したほうがいい / しないほうがいい) ② Không dùng dạng quá khứ, phủ định, nghi vấn. Đi với động từ thể hiện ý chí.
Danh Sách Ngữ Pháp Tiếng Nhật - JLPT Sensei Việt Nam. Dưới đây là toàn bộ các cấu trúc ngữ pháp từ trình độ sơ cấp N5 đến trình độ cao cấp N1. Các cấu trúc này sẽ hiện thị theo thứ tự bảng chữ cái. Chỉ cần nhấp vào bất kỳ cấu trúc ngữ pháp nào dưới đây các bạn có thể đi đến bài học cho cấu trúc đó.
① それとも được sử dụng trong những trường hợp đưa ra 2 khả năng, rồi hỏi người nghe là khả năng nào tốt hơn hoặc hỏi ý định của người nghe đối với 2 khả năng đó. Thường được dùng khi muốn liên kết hai câu hỏi, nhằm đưa ra nhiều sự lựa chọn cho đối ...
① Diễn tả ý nghĩa “ rằng một sự việc như thế khó lòng hoặc không thể nào xảy ra được, khó mà thực hiện được ” ② Bao hàm ý “ dù có muốn làm, dù gắng sức làm thì cũng không được ”.
Cấu trúc "nên làm gì" trong tiếng Nhật – Hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu. Mục lục. Trong tiếng Nhật, có nhiều cấu trúc ngữ pháp dùng để đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý về điều gì đó nên làm. Các cấu trúc này giúp người nói diễn đạt sự khuyên nhủ, ý kiến hay gợi ý một cách lịch sự hoặc trực tiếp tùy thuộc vào tình huống.
TỔNG HỢP CÁCH NÓI MANG NGHĨA LÀ “PHẢI” TRONG TIẾNG NHẬT. Chia sẻ. 1. なければなりません: phải làm, nên, không làm không được…là cách nói khá lịch sự ở N5. (なければ: nếu không - なりません: thì không được => Phải ) Ví dụ: しなければならないのは、皿洗いだけです。 Tất cả những gì bạn phải làm là rửa bát. 2. なくてはいけない: buộc phải làm gì đó, là cách nói thông dụng trong giao tiếp hàng ngày.