Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Tìm hiểu cấu trúc "nên làm " trong tiếng Nhật qua bài hướng dẫn chi tiết này. Hãy cùng Nhật Ngữ Ohashi khám phá cách sử dụng chính xác cấu trúc câu giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Nhật trong bài viết này!

  2. Biểu thị ý nghĩa mong muốn ai đó làm hoặc không làm điều đó cho mình. Hình thức phủ định có hai dạng「Vないでほしい」.

  3. た てだ. ・V ます + 立. た ての + danh từ. › Cách dùng / Ý nghĩa. ① Là cách diễn tả “tình trạng vừa mới thực hiện, làm xong hoặc chuyển đổi xong một cái gì đó”. ② Cấu trú này nhấn mạnh trạng thái tươi mới của sự vật vì vừa mới được làm xong, nên thường ...

  4. Vị trí Furigana. Dưới. › Cấu trúc. Động từ thể từ điển/ thể ない + ことだ. › Cách dùng / Ý nghĩa. ① Đưa ra lời gợi ý, khuyên bảo, thể hiện ý “như thế là thích hợp nhất, hoặc tốt nhất trong tình huống đó, gián tiếp đóng vai trò khuyên bảo, cảnh cáo hoặc ra lệnh” làm gì trong tình huống cụ thể nào đó (=したほうがいい / しないほうがいい)

  5. Ngữ Pháp N3 ことだ (koto da) Ý Nghĩa (意味) 『ことだ』 Dùng khi khuyên bảo người khác rằng việc đó quan trọng, hoặc gợi ý nên hay không nên làm gì đó.

  6. 1. Ngữ pháp tiếng nhật N3 ~たところだ. Mẫu ngữ pháp tiếng nhật trung cấp này có cấu trúc như và ý nghĩa như sau. +) Cấu trúc. V た + ところだ/ ところです: Việc gì đó vừa mới kết thúc. Mẫu câu này thường đi với phó từ たった今, さっき. +) Ý nghĩa. Mới, vừa mới. Ví dụ: 1) 部長はたった今出かけたところです。 → Trưởng phòng vừa đi ra ngoài xong. 2) さっき晩ごはんを食べたところです。 → Tôi mới ăn cơm lúc nãy.

  7. 5 sty 2022 · 1. 私 わたし は 水 みず を 飲 の みました。 Tôi đã uống nước. 2. 私 わたし は 学校 がっこう で 絵 え を 描 か きます。 Tôi vẽ tranh ở trường. 3. 毎朝 まいあさ 、 何 なに を 食 た べますか? Bạn ăn gì vào mỗi buổi sáng? →フォーとバインミーを 食 た べます。 Tôi ăn phở và bánh mỳ. 4. 明日 あした はどこで、 何 なに をしますか? Ngày mai bạn sẽ ở đâu và làm gì? → 明日 あした は、 公園 こうえん で 野球 やきゅう をします。

  1. Ludzie szukają również