Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Ngữ Pháp N3 ことだ (koto da) Ý Nghĩa (意味) 『ことだ』 Dùng khi khuyên bảo người khác rằng việc đó quan trọng, hoặc gợi ý nên hay không nên làm gì đó.

  2. Đi với động từ thể hiện ý chí. ③ Là cách nói đưa ra lời khuyên, lời cảnh báo, nên không nên dùng với người vế trên. ④ Thường dùng trong văn nói. → Có Nghĩa là : Nên.., Hãy…, Phải làm gì…/. Không được, đừng làm gì…. Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

  3. Làm bài thực hành của chương trình Cùng nhau học tiếng Nhật để kiểm tra xem bạn đã nắm được mỗi bài chưa. Sử dụng từ ngữ cho trước để đặt câu ...

  4. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN ! [Ngữ pháp N3] ~始める:Bắt đầu (làm đó). Là cách nói được sử dụng khi muốn “nói rõ về sự bắt đầu thực hiện một việc gì đó (mà sẽ cần thời gian)”.

  5. ① 事故 じこ に 遭 あ いかけた。 (Suýt thì đã xảy ra tai nạn) ② 窓 まど グラスを 落 お としかけた。 (Suýt thì kính cửa sổ đã rơi xuống) ③ 子 こ どもは 階段 かいだん から 落 お ちかけた。 (Đứa trẻ suýt chút nữa đã rơi từ cầu thang xuống) ④ 完成 かんせい したドミノを 倒 たお しかけた… 危 あぶ なかった〜 (Suýt chút nữa thì khối Domino đã xếp xong bị đổ. Thật là nguy hiểm!) Bài viết khác.

  6. Trong bài ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 15 - Giáo trình Minna no Nihongo, Chúng ta sẽ học về các mẫu câu: Được phép làm, không được phép làm cái gì và cách diễn tả hành động trong quá khứ kéo dài đến hiện tại. Trung tâm tiêng Nhật Kosei giúp bạn học tiếng Nhật một cách ...

  7. 5 sty 2022 · 1. 私 わたし は 水 みず を 飲 の みました。 Tôi đã uống nước. 2. 私 わたし は 学校 がっこう で 絵 え を 描 か きます。 Tôi vẽ tranh ở trường. 3. 毎朝 まいあさ 、 何 なに を 食 た べますか? Bạn ăn gì vào mỗi buổi sáng? →フォーとバインミーを 食 た べます。 Tôi ăn phở và bánh mỳ. 4. 明日 あした はどこで、 何 なに をしますか? Ngày mai bạn sẽ ở đâu và làm gì? → 明日 あした は、 公園 こうえん で 野球 やきゅう をします。

  1. Ludzie szukają również