Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Bài viết so sánh cách dùng và sắc thái ý nghĩa của ba mẫu câu ~みたい、~らしい và ~ っぽい, có kèm theo nhiều ví dụ minh họa cho mỗi mẫu câu.

  2. Hay …. ~ A?. それとも B?. ① それとも được sử dụng trong những trường hợp đưa ra 2 khả năng, rồi hỏi người nghe là khả năng nào tốt hơn hoặc hỏi ý định của người nghe đối với 2 khả năng đó. Thường được dùng khi muốn liên kết hai câu hỏi, nhằm đưa ...

  3. Chủ yếu dùng với những động từ liên quan đến phát ngôn (nói, biểu đạt…) hoặc động từ liên quan đến cảm xúc, tâm lí (cảm tưởng, lí giải, tin tưởng…) ④ Đây là cách nói hơi cũ và mang tính thành ngữ. → Có Nghĩa là : Khó mà … (làm gì đó).

  4. Ở cấp độ N3, には Được dùng để d iễn tả mục tiêu, mục đích nào đó, theo sau là lời giải thích hay các bước cần thiết để đạt mục tiêu đó.

  5. Tổng hợp ngữ pháp N4 được biên soạn và tổng hợp dựa trên bộ sách “Minano Nihongo” .Dưới đây là những câu trúc thường xuất hiện hội thoại hằng ngày,mình sẽ cố gắng cập nhật nhanh nhất để các bạn có đầy đủ kiến thức để tự tin hơn trong giao tiếp.

  6. 24 wrz 2020 · にくい (nikui) có nghĩa là khó hoặc cần phải tốn nhiều sức lực để làm một việc. づらい (zurai) có nghĩa là không cảm thấy thoải mái khi làm một việc gì đó. がたい (gatai) có nghĩa là khó đến mức gần như bất khả thi hoặc muốn làm nhưng điều kiện không cho phép ...

  7. 24 paź 2022 · 1. 뭐 là dạng rút gọn của 무엇 và thường được sử dụng trong văn nói thường này. Nó cũng thường được sử dụng khi người nói đang suy nghĩ về điều mình muốn nói, tương tự như “Ừm…” trong tiếng Việt. Ví dụ: – 지금 뭐 해요? Bạn đang làm gì vậy? 2. 무슨 thường đi với danh từ. Thường dùng để hỏi về đối tượng (sự vật, sự việc) mà người nói chưa biết tới. Ví dụ:

  1. Ludzie szukają również