Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Nho giáo, bởi là một hệ tư tưởng về xã hội và chính trị, ít tập trung vào tình dục, cho dù là đồng tính luyến ái hay dị tính luyến ái. Văn học thời nhà Minh, chẳng hạn như Biện Nhi Thoa (弁而釵/弁而钗), miêu tả các mối quan hệ đồng tính giữa nam giới.

  2. Dị tính luyến ái, đồng tính luyến ái, song tính luyến ái, toàn tính luyến ái và vô tính luyến ái là năm xu hướng tính dục chính. Đa phần mọi người trên thế giới thường là dị tính luyến ái, chỉ một tỉ lệ nhỏ thuộc các thiên hướng tình dục khác.

  3. Đây là một danh sách có nguồn gốc tham khảo liệt kê những người đồng tính luyến ái và song tính luyến ái nổi tiếng. Danh sách này không liệt kê những người nổi tiếng bị người ta đồn là đồng tính hoặc song tính.

  4. 19 lut 2024 · Đồng tính luyến ái hay còn gọi tắt là đồng tính chỉ một trong những xu hướng tính dục thuộc cộng đồng LGBT. Đây là thuật ngữ để chỉ những người bị hấp dẫn về mình cảm xúc, tình yêu, quan hệ tình dục với những người cùng giới. 1.

  5. Đồng tính hay còn được biết đến với thuật ngữ đồng tính luyến ái đề cập đến sự hấp dẫn tình cảm, tình dục, tình yêu hoặc quan hệ tình dục giữa những người cùng giới tính bất kể là quan hệ ngắn hạn hay lâu dài.

  6. 19 lut 2024 · Thuật ngữ thường được dùng cho những người đồng tính luyến ái nam là “gay” (từ này đôi khi cũng có thể sử dụng cho những người đồng tính nữ). Định nghĩa chính xác nhất về đồng tính luyến ái nam

  7. 14 lip 2015 · Đồng tính luyến ái bị định tội không những trong Cựu Ước, chỉ áp dụng cho người Do Thái mà còn đối với tất cả mọi người trong mọi thời đại. Rô-ma 1:21-27 và 1 Côr. 6:9-10 là hai trong số những phân đoạn trong Tân Ước lên án đồng tính luyến ái.

  1. Ludzie szukają również