Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Bạn có bao giờ biết những gì được đọc là "Nani" hoặc "Nan"? Trong chuyên mục này, tôi sẽ dạy bạn quy tắc đọc "Nani" và "Nan". Đôi khi nó có thể khác với quy tắc, nhưng khi đó, hãy nghe kỹ cách nói của người Nhật và ghi nhớ nó.

  2. Để bắt đầu phân biệt cách dùngなんなにthì trước tiên, chúng ta cần hiểu rõ「なん」 và「なに」đều mang ý nghĩa "cái gì" trong tiếng Nhật. Tuy nhiên, chúng được sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau tùy thuộc vào cấu trúc câu và âm tiết tiếp theo sau chúng.

  3. 「なん」- Đọc là “nan” được dùng trong những trường hợp: Cách sử dụng: – Từ liền sau có âm đầu ở hàng 「た」, hàng 「だ」và hàng 「な」.

  4. 1.「なん」- Đọc là “nan” được dùng trong những trường hợp: – Từ liền sau có âm đầu ở hàng 「た」, hàng 「だ」và hàng 「な」. これはなんですか。 Đây là cái gì? 寝る前に、なんと言いますか。 Bạn thường nói gì trước khi ngủ? – Khi nó đứng trước hậu tố chỉ cách đếm. この会社に外国人がなんにんいますか。 (Kono kaisha ni gaikokujin ga nan nin imasu ka.) Ở công ty này có mấy người nước ngoài?

  5. 12 wrz 2019 · 1.「なん」– Đọc là “nan” được dùng trong những trường hợp: – Từ liền sau có âm đầu ở hàng 「た」, hàng 「だ」và hàng 「な」. Ví dụ: •これはなんですか。(Kore wa nan desuka) Đây là cái gì? •寝る前に、なんと言いますか。

  6. なんđọc là nan, dùng trong trường hợp: *Từ liền sau "nan" có âm ở hàng 「た」、「だ」、「な」 Ví dụ: これは なんですか。 Đây là cái gì? * Khi nó đứng trước hậu tố chỉ cách đếm. Ví dụ: あなたの教室で なんにんいますか。 Ở lớp của bạn có mấy người? 2. 「なに」 đọc là nani được dùng đối với những trường hợp khác trường hợp 1 :D. Ví dụ: 昼ごはん なにを食べますか。 Bữa trưa bạn ăn gì?

  1. Ludzie szukają również