Search results
Metronidazole (MNZ), được quảng cáo dưới nhãn hiệu Flagyl trong số những nhãn hiệu khác, là một loại thuốc kháng sinh và thuốc chống co giật. [3] Nó được sử dụng một mình hoặc với các kháng sinh khác để điều trị bệnh viêm vùng chậu, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng ...
Phổ tác dụng và chỉ định. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn tốt trên các vi khuẩn kỵ khí (sinh trưởng trong môi trường không có oxy). Các vi khuẩn kị khí có mặt ở nhiều vị trí trong cơ thể người, trong đó tập trung nhiều tại khoang miệng, ống tiêu hoá,...
Metronidazol là một trong những loại thuốc kháng sinh phổ biến, được dùng trong điều trị nhiễm trùng do ký sinh trùng và vi khuẩn. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tránh gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng, bạn chỉ nên sử dụng loại thuốc này theo chỉ định của bác sĩ.
16 sie 2018 · Metronidazol là 2-(2-methyl-5-nitro-1H-imidazol-1-yl)- ethanol; phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C 6 H 9 N 3 O 3, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh màu trắng hoặc hơi vàng.
Metronidazole chỉ định trong điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và ký sinh trùng gây ra: điều trị nhiễm amip, nhiễm Giardia ở người lớn và trẻ em, viêm đường sinh dục do nhiễm Trichomonas vaginalis cho cả nam và nữ, điều trị các trường hợp nhiễm vi khuẩn kị ...
Metronidazol là thuốc điều trị chuẩn của ỉa chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Metronidazol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị lỵ cấp tính và áp xe gan nặng do amip, tuy liều dùng có khác nhau.
9 lis 2017 · Oral. Eradication of Helicobacter pylori associated with peptic ulcer disease. Adult: In combination with another antibacterial and PPI: 400 mg bid. In combination with omeprazole and amoxicillin: 400 mg tid. Treatment duration: 7-14 days. Consult official guidelines before initiating therapy.