Search results
Nếu như ngữ pháp này làm bạn cảm thấy lo lắng vì quá nhiều kiến thức cần nhớ thì ngay sau đây, Riki sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng thể bị động một cách nhanh gọn và dễ nhớ nhất nhé. A. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ SANG THỂ BỊ ĐỘNG. 1. Động từ nhóm 1.
1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → あ + れる. Ví dụ: 話す(はなす)→ 話される、言う(いう)→ 言われる、書く(かく)→ 書かれる. 2. Động từ nhóm 2: Bỏ đuôi る → られる. Ví dụ: 食べる(たべる)→ 食べられる、見る(みる)→ 見られる、教える ...
① Dùng để diễn tả ý tình trạng bị động. Đôi khi có được diễn tả tình trạng “được” ai đó làm gì cho mình. ② Tuy nhiên trong phần nhiều trường hợp thường sử dụng mang nghĩa tình trạng bị động, ở vào tình trạng không thoải mái, hoặc bị phiên toái, bị tác động nhiều hơn.
Thể bị động trong tiếng Nhật [受身形] Cách sử dụng: Dùng để diễn tả ý tình trạng bị động. Đôi khi có được diễn tả tình trạng “được” ai đó làm gì cho mình. Có nghĩa là: Bị - được. - Tuy nhiên trong phần nhiều trường hợp thường sử dụng mang nghĩa tình ...
Ở bài này các bạn sẽ được học cách chia và sử dụng THỂ BỊ ĐỘNG trong tiếng Nhật ở trình độ N4 nhé. Để học lên cao thì cần phải nắm chắc căn bản bạn nhé.
28 sty 2023 · Sau đây KVBro xin hướng dẫn cách chia thể bị động và cách sử dụng 受身 (うけみ) trong tiếng Nhật ở trình độ N4 nhé.
Tìm hiểu về ba nhóm động từ chính trong tiếng Nhật: nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3. Bài viết cung cấp hướng dẫn chi tiết về cấu trúc, cách chia và cách nhận biết các động từ trong từng nhóm