Search results
Đây là bài viết sẽ giúp bạn phân biệt tự động từ và tha động từ trong tiếng Nhật!! Bí quyết để có thể ghi nhớ là xem đi xem lại nhiều lần thôi, cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei bắt đầu tìm hiểu tự động từ tiếng Nhật và tha động từ tiếng Nhật ngay nhé!
10 cze 2016 · Các quy tắc danh từ hóa động từ và tính từ cơ bản trong tiếng Nhật. Trong ngữ pháp N4, chúng ta đã học cách biến động/ tính từ thành danh từ (danh từ hoá) bằng cách sử dụng 「の」và「こと」(Xem lại tại đây).
Trong bài này, chúng ta sẽ phân biệt 2 cách danh từ hóa động từ ở trên. Mẫu câu 1: 「の」 giống với 「こと」 , dùng thay thế được cho nhau. [ Động từ thể từ điển ] + のは + [tính từ]。
Trong bài này chúng ta sẽ học thêm một số cách danh từ hoá động từ và tính từ trong tiếng Nhật. 1. Thêm hậu tố 「さ」 vào sau tính từ để biến chúng thành các danh từ chỉ mức độ hay kích thước
Tổng hợp các cách Danh Từ Hóa Động Từ, Tính Từ trong tiếng Nhật Phần 1: こと 1. Cấu trúc dạng 「Xは~ことだ」thì chỉ sử dụng 『こと』 Ví dụ: 私の趣味はテニスを見ることです。
Trong bài này chúng ta sẽ học thêm một số cách danh từ hoá động từ và tính từ trong tiếng Nhật. 1. Thêm hậu tố 「さ」vào sau tính từ để biến chúng thành các danh từ chỉ mức độ hay kích thước. Hậu tố 「さ」có thể thêm vào hầu hết các tính từ để biến chúng thành danh từ. → Tôi có một cái túi giống của cậu nhưng kích thước khác nhau.
Cách chuyển động từ → Danh từ: Động từ thể ます (nhóm 1 và 2) bỏ ます → Danh từ Động từ thể ます (nhóm 3) bỏ します → Danh từ Chú ý: Không phải tất cả các động từ thể ます đều có thể chuyển thành danh từ theo như cách bên trên mà chỉ giới hạn một số động từ nhất định mà thôi.