Search results
Đặt các ký hiệu của lý thuyết tập hợp và xác suất với tên và định nghĩa: tập hợp, tập hợp con, liên hợp, giao điểm, phần tử, số lượng, tập hợp rỗng, tập hợp số tự nhiên / thực / phức.
- Danh sách ký hiệu toán học - RT
Danh sách tất cả các ký hiệu và ý nghĩa toán học - bình...
- Danh sách ký hiệu toán học - RT
Các phép toán trên tập hợp. (A cap B = { x|x in A) và (x in B} ) (A cup B = { x|x in A) hoặc (x in B} ) (A {rm {backslash }}B = { x in A|x notin B} ) 1. Lý thuyết. + Phép giao. Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B gọi là giao của hai tập hợp A và B. Kí hiệu: A ∩B A ∩ B.
Hợp của hai tập hợp A và B là tập các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B, hoặc thuộc cả hai A và B. [2] Sử dụng ký pháp xây dựng tập hợp, { } {\displaystyle A\cup B=\ {x:x\in A {\text { hoặc }}x\in B\}} [3] Lấy ví dụ, nếu A = {1, 2, 3, 4} và B = {1, 2, 4, 6, 7} thì A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 6 ...
Danh sách tất cả các ký hiệu và ý nghĩa toán học - bình đẳng, bất đẳng thức, dấu ngoặc đơn, cộng, trừ, lần, chia, lũy thừa, căn bậc hai, phần trăm, mỗi mille, ...
Để mô tả một tập hợp vô hạn trong ký hiệu danh sách, một dấu chấm lửng được đặt ở cuối danh sách hoặc ở cả hai đầu, để chỉ ra rằng danh sách tiếp tục mãi mãi. Ví dụ: tập hợp các số nguyên không âm là {0, 1, 2, 3, 4, …}, và tập hợp tất cả các số nguyên là
Ký hiệu phép hợp trong tập hợp, là tập hợp chứa tất cả các phần tử hoặc thuộc về A hoặc thuộc về B hoặc là cả hai. Tức là, A ∪ B = { x ∣ ( x ∈ A ) ∨ ( x ∈ B ) } {\displaystyle A\cup B=\{x\mid (x\in A)\lor (x\in B)\}} .
Bài viết này sẽ giới thiệu cách tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng, đoạn, nửa khoảng bằng cách dùng trục số để biểu diễn. Cách này được lấy từ Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Toán 10 (sách chỉnh lí hợp nhất năm 2000).