Search results
Phản ứng CuSO 4 + Fe hay CuSO 4 ra Cu hoặc Fe ra FeSO 4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuSO 4 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Khi sắt (Fe) tác dụng với đồng (II) sunfat (CuSO 4), phản ứng hóa học xảy ra theo phương trình sau: Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu. Phản ứng này là một ví dụ điển hình của phản ứng thế, trong đó kim loại sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng (II) sunfat.
Cân bằng phương trình hay phản ứng hoá học Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu bằng cách sử dụng máy tính này!
Phản ứng giữa sắt (Fe) và đồng sunfat (CuSO4) được biểu diễn như sau: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Đây là phản ứng dịch chuyển đơn, trong đó sắt thay thế đồng trong hợp chất để tạo ra sắt sunfat và đồng kim loại.
Đáp án đúng là: A. Giá trị thế cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử Mn+/M càng lớn thì tính oxi hoá của ion Mn+ càng mạnh và tính khử của kim loại M càng yếu và ngược lại. Từ phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ta có tính oxi hoá của Cu2+ lớn hơn tính oxi hoá của Fe2+ nên thế cực chuẩn: Cu2+/Cu > Fe2+/Fe.
Fe + CuSO4 = Fe2(SO4)3 + Cu is a Single Displacement (Substitution) reaction where two moles of solid Iron [Fe] and three moles of aqueous Cupric Sulfate [CuSO 4] react to form one mole of aqueous Ferric Sulfate [Fe 2 (SO 4) 3] and three moles of solid Copper [Cu]
Đáp án A. Hướng dẫn giải: Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu. x ................................................x. ⇒ m tăng = 64x – 56x = 0,2 g ⇒ x = 0,025 mol. ⇒ m Cu bám = 64. 0,025 = 1,6 g. Ví dụ 3: Ngâm đinh sắt trong dung dịch dồng II sunfat (CuSO 4 ). Hiện tượng gì xảy ra: A. Không xuất hiện tượng.