Search results
7 cze 2021 · L2 Cache. L2 Cache chậm hơn L1 Cache nhưng kích thước lớn hơn. Trong đó L1 Cache có thể đo bằng kilobyte, còn L2 Cache hiện đại được đo bằng megabyte. Ví dụ, Ryzen 5 5600X được đánh giá cao của AMD có L1 Cache 384KB và L2 Cache 3MB (cộng với L3 Cache 32MB).
3 gru 2012 · Czy 4 MB pamięci podręcznej trzeciego poziomu to dużo, czy mało? Warto dopłacić do procesora, który ma jej więcej? Jaki wpływ na wydajność ma „cache L3”?
6 cze 2023 · L2 cache (Level 2 cache – bộ nhớ đệm cấp 2) có tốc độ truy xuất dữ liệu chậm hơn L1 nhưng dung lượng lại lớn hơn (đơn vị tính bằng MB). Dung lượng bộ nhớ đệm CPU L2 khác nhau tùy thuộc vào CPU và thường nằm trong khoảng 256KB tới 32MB.
23 mar 2024 · L2 cache. Bộ nhớ đệm cấp 2 hay L2 cache, tuy có tốc độ truy cập dữ liệu chậm hơn so với L1 cache, nhưng lại có dung lượng lớn hơn, đo bằng MB. Dung lượng của L2 cache biến đổi tùy theo loại CPU, thường từ 256KB đến 32MB.
CPU cache lưu dữ liệu theo từng dòng (cache-line). Kích thước của cache-line phụ thuộc vào từng loại CPU. Ví dụ, CPU Pentium 4, kích thước cache-line của L1 là 43 bytes, cache-line của L2 là 128 bytes. Xu hướng hiện tại là sử dụng cùng kích thước cho tất cả các lớp và con số phổ biến là 64 bytes.
Bộ nhớ đệm Cache L1 có tốc độ nhanh nhất nhưng lại nhỏ nhất; Cache L2 là tầng lưu trữ thứ 2 với tốc độ thấp hơn L1 và dung lượng cao hơn; Cache L3 lại được trang bị dung lượng lớn nhất còn tốc độ truyền tải dữ liệu thấp nhất.
8 paź 2019 · Mục đích của việc có một hệ thống bộ cache trong máy tính là để đảm bảo CPU có quyền truy cập không bị cản trở vào dữ liệu mà nó cần. Hiện nay thì máy tính có 3 loại bộ nhớ, đầu tiên là bộ nhớ chính được tìm thấy trong ổ cứng hoặc SSD.