Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. 20 wrz 2024 · IELTS LangGo vừa cùng bạn ôn tập về câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và cách chuyển đổi từ câu chủ động sang bị động ở thì này. Các bạn hãy xem lại thật kỹ lý thuyết và làm bài tập thực hành để ghi nhớ kiến thức nhé.

  2. 7 godz. temu · Câu chủ động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. S + has/have been + V-ing. S + has/have been being + V-ed/3. Bước 1: Xác định các thành phần của câu chủ động. Ví dụ câu chủ động: The kids have been playing games all afternoon.

  3. 13 cze 2024 · Câu bị động quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Chủ động: S + had been + V-ing + O; Bị động: O + had been + being + V3/ed + (by + S) Ví dụ: They had been discussing the project for weeks before it was approved. (Họ đã thảo luận dự án trong nhiều tuần trước khi được phê duyệt)

  4. 1.2 Câu bị động thì hiện tại hoàn thành. Cách sử dụng: Cấu trúc câu bị động thường dùng để tập trung vào đối tượng tiếp nhận hành động đã diễn ra. Ví dụ: Lan has washed the car for 1 hour. (Lan đã rửa xe được 1 tiếng.) =>> The car has been washes by Lan for 1 hour.

  5. Thì hiện tại tiếp diễn là một trong 12 thì trong tiếng Anh, thường dùng để diễn tả một hành động/sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Vậy cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn sử dụng như thế nào?

  6. Công thức bị động hiện tại tiếp diễn thể khẳng định: S + am/is/are + being + V3 + (by O). Ví dụ: Tea is being made by my mother

  7. 13 wrz 2023 · Trong tiếng Anh, câu bị động thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong 2 trường hợp: Khi muốn nhấn mạnh đối tượng chịu tác động bởi hành động thay vì hành động hay chủ ngữ. Ví dụ: Câu chủ động: The chef is cooking a delicious meal.