Search results
Alpha male và beta male (dịch: Đàn ông alpha và đàn ông beta, cách viết rút gọn: alpha và beta) là những thuật ngữ tiếng lóng dành cho nam giới bắt nguồn từ sự chỉ định alpha và beta trong tập tính học.
Alpha (viết hoa Α, viết thường α, tiếng Hy Lạp: Αλφα) là chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ thống chữ số Hy Lạp, nó mang giá trị là 1. Nó bắt nguồn từ chữ Aleph của Bảng chữ cái Phoenicia nghĩa là "lãnh đạo" hay "con bò đầu đàn".
Ở Việt Nam, tính cách thích kiểm soát của alpha male được thể hiện rõ nhất ở những người đàn ông gia trưởng. Gia trưởng, theo định nghĩa của từ điển, là người đàn ông đứng đầu, nắm mọi quyền hành trong gia đình thời phong kiến.
Ba loại acid béo omega-3 liên quan đến sinh lý học của con người là acid α-linolenic (ALA), được tìm thấy trong dầu thực vật, eicosapentaenoic acid (EPA) và docosahexaenoic acid (DHA), cả hai thường được tìm thấy trong các loại dầu sinh vật biển.
The phrase "I am the Alpha and the Omega" (Koiné Greek: ἐγώ εἰμί τὸ Ἄλφα καὶ τὸ Ὦ), is an appellation of Jesus and of the Father in the Book of Revelation (verses 1:8, 21:6, and 22:13).
12 cze 2017 · Trong nghệ thuật Kitô giáo, chúng ta thường thấy hai ký tự: alpha (A) và omega (Ω). Hai ký tự này có lịch sử lâu đời trong Kitô giáo và bắt nguồn từ sách Khải Huyền, khi Thiên Chúa nói, “Alpha và Ômêga chính là Ta, Chúa, Thiên Chúa phán, Ðấng đang có, đã có, và sẽ đến, Ðấng toàn năng!” (Kh 1, 8)
01. Sự bắt đầu và kết thúc; những thứ cơ bản; toàn bộ cái gì đó. The beginning and the end the basics the entirety of something. Ví dụ. Education is the alpha and omega of social development in Vietnam. Giáo dục là alpha và omega của phát triển xã hội ở Việt Nam. Tập phát âm. Social media is not the alpha and omega of communication today.