Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Adenina, 6-aminopuryna – organiczny związek chemiczny z grupy puryn, jedna z pięciu zasad azotowych, wchodzących w skład podstawowych nukleotydów kwasów nukleinowych (DNA i RNA). W dwuniciowych kwasach nukleinowych adenina tworzy parę komplementarną z tyminą lub uracylem za pomocą dwóch wiązań wodorowych .

  2. Jedna z czterech zasad azotowych. Stanowi pochodną puryny, występuje w kwasach nukleinowych DNA i RNA oraz w nośniku energii – ATP. W dwuniciowej cząsteczce DNA łączy się podwójnym wiązaniem wodorowym z tyminą, a w dwuniciowej cząsteczce RNA – z uracylem. Co to jest adenina? Sprawdź jak brzmi pełna definicja pojęcia: adenina. Zapraszamy do lektury!

  3. NAD (hay NAD+) tên viết tắt của hợp chất nicotinamide adenine dinucleotide. Đây một trong những phân tử quan trọng trong quá trình trao đổi chất của tế bào. NAD + không chỉ giúp chuyển hóa thức ăn thành năng lượng. Mà chúng còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tính toàn vẹn của DNA. Chúng cũng đảm bảo chức năng của các gen phòng vệ.

  4. Adenosine là một loại nucleoside, được dùng để điều trị bệnh loạn nhịp tim. Cơ chế hoạt động của thuốc là làm chậm những xung điện trong tim, từ đó làm chậm hoặc bình thường nhịp tim. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng cải thiện lưu lượng máu được vận chuyển ...

  5. Adenosine còn được biết đến là “ngôi sao” dưỡng da đa năng thế hệ mới. Vậy thực hư về adenosine như thế nào? Nó có lợi ích gì đối với sức khỏe? Không thể mua đông trùng hạ thảo thì có thể bổ sung bằng cách nào? Dùng bao nhiêu là đủ? Có lưu ý gì khi dùng không? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.

  6. Protein một chất dinh dưỡng rất quan trọng đối với sức khỏe. Protein được tạo thành từ các axit amin, liên kết với nhau tạo thành chuỗi dài. Protein tham gia vào hầu hết các chức năng của tế bào và thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau. Vậy protein có tác dụng gì? 1. Tăng trưởng và duy trì các mô.

  7. 1 lip 2021 · Adrenaline nội sinh còn có tên gọi khác Epinephrine. Đây một hormone được tuyến thượng thận bài tiết vào trong cơ thể. Adrenaline được giải phóng vào máu và có vai trò như các chất trung gian hóa học. Đồng thời, nó giúp truyền tải xung thần kinh cho nhiều cơ quan khác nhau trong cơ thể.

  1. Ludzie szukają również