Search results
Adenina, 6-aminopuryna – organiczny związek chemiczny z grupy puryn, jedna z pięciu zasad azotowych, wchodzących w skład podstawowych nukleotydów kwasów nukleinowych (DNA i RNA). W dwuniciowych kwasach nukleinowych adenina tworzy parę komplementarną z tyminą lub uracylem za pomocą dwóch wiązań wodorowych .
Jedna z czterech zasad azotowych. Stanowi pochodną puryny, występuje w kwasach nukleinowych DNA i RNA oraz w nośniku energii – ATP. W dwuniciowej cząsteczce DNA łączy się podwójnym wiązaniem wodorowym z tyminą, a w dwuniciowej cząsteczce RNA – z uracylem. Co to jest adenina? Sprawdź jak brzmi pełna definicja pojęcia: adenina. Zapraszamy do lektury!
Adenine (a-đê-nin) là một trong hai loại nucleobase thuộc nhóm purine là thành phần tạo nên các nucleotide trong các nucleic acid (DNA và RNA). Trong chuỗi xoắn kép DNA, thì adenine (A) gắn với thymine (T) qua hai liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung, nhờ đó giữ ổn định cấu trúc của DNA.
1 kwi 2022 · W przypadku DNA, adenina łączy się z tyminą dwoma wiązaniami wodorowymi, podczas gdy cytozyna łączy się z guaniną trzema wiązaniami wodorowymi. Ta komplementarność zasad azotowych zapewnia stabilność struktury DNA i umożliwia precyzyjne powielanie informacji genetycznej.
DNA hay ADN (deoxyribonucleic) là phân tử mang thông tin di truyền quy định mọi hoạt động sống (sinh trưởng, phát triển và sinh sản) của các sinh vật và nhiều loài virus.
Adenine cần thiết cho nhiều quá trình sinh hóa in vivo và in vitro. Adenine được chuyển đổi thành adenosine với ribose. Trên quá trình phosphoryl hóa, nó tạo thành AMP, ADP và ATP. ATP là đơn vị năng lượng của tế bào và cần thiết trong quá trình trao đổi chất của tế bào.
7 sie 2024 · DNA có tính đặc thù: ở mỗi loài, số lượng + thành phần + trình tự sắp xếp các nucleotide trong phân tử DNA là nghiêm ngặt và đặc trưng cho loài. DNA có tính đa dạng: chỉ cần thay đổi cách sắp xếp của 4 loại nucleotide à tạo ra các DNA khác nhau.