Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Động lượng – Wikipedia tiếng Việt. Trong cơ học Newton, động lượng tuyến tính, động lượng tịnh tiến hay đơn giản là động lượng là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật. Nó được xác định bằng tích của khối lượng và vận tốc của một vật. Nó là một đại lượng vectơ, sở hữu độ lớn và hướng trong không gian ba chiều.

  2. Bài tập 1: Một vật có khối lượng m = 2 kg chuyển động với vận tốc v = 5 m/s. Tính động lượng của vật. Hướng dẫn: Sử dụng công thức tính động lượng: p = m ⋅ v = 2 kg ⋅ 5 m/s = 10 kg ⋅ m/s. Bài tập 2: Một quả bóng khối lượng m = 0, 5 kg đập vào tường với vận tốc ...

  3. Động lượng. - Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc → v v → là đại lượng xác định bởi công thức → p = m→ v p → = m v →. - Động lượng là một vec tơ cùng hướng với vận tốc của vật. - Đơn vị của động lượng là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).

  4. Ý nghĩa: Khi lực đủ mạnh tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian hữu hạn sẽ làm động lượng của vật biến thiên. 2. Định luật bảo toàn động lượng. a) Hệ cô lập (hệ kín) - Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau.

  5. Bài viết Công thức động lượng lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức động lượng từ đó học tốt môn Vật Lí 10.

  6. 15 gru 2022 · 1. Động lượng. - Khái niệm động lượng: Đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này lên vật khác thông qua tương tác giữa chúng được gọi là động lượng. - Động lượng của một vật là đại lượng được đo bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật. - Trong hệ SI, động lượng có đơn vị là kg.m/s. > Lưu ý:

  7. Động lượng là đại lượng bao hàm cả vận tốc lẫn khối lượng, nên nó đặc trưng cho chuyển động về mặt Động lực học. Trong các va chạm, động lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động.

  1. Ludzie szukają również