Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. 27 lis 2018 · Nhiều bạn mới sang Nhật chắc sẽ bỡ ngỡ khi thấy giấy tờ điền ngày tháng năm sinh được ghi 明治/昭和/平成/令和. Sau đây KVBro-Nhịp sống Nhật Bản cung cấp cho bạn bảng chuyển đổi năm dương lịch với năm niên hiệu thiên hoàng. Các bạn lưu lại để khi nào cần ...

  2. Bảng đổi các năm và niên hiệu ở Nhật Bản Taisei Showa Heisei. Thời điểm cuối năm là thời gian làm thủ tục, giấy tờ điều chỉnh giảm thuế (Nenmatsu chousei -年末調整) ở Nhật Bản. Nếu bạn lần đầu làm các giấy tờ ở Nhật thì chắc sẽ lúng túng khi điền giấy tờ ...

  3. Các bạn học tập và làm việc sử dụng tiếng Nhật hay sinh sống tại Nhật Bản sẽ cần phải lưu ý về cách sử dụng tên hiệu hàng năm theo niên hiệu triều đại. Sau đây Nam Triều xin tổng hợp và giới thiệu với các bạn cách tra cứu năm dương lịch theo niên hiệu của các ...

  4. 5 gru 2018 · Niên hiệu là tên gọi ứng với các thời đại (khoảng thời gian) riêng. Các niên hiệu gần nhất với chúng ta hiện nay là Meiji – 明治 (Minh Trị), Taisho – 大正 (Đại Chính), Showa – 昭和 (Chiêu Hoà), Heisei – 平成 (Bình Thành). Meiji: 1868-1912. Taisho: 1912-1926.

  5. 23 cze 2022 · Năm dương lịch = năm niên hiệu + năm bắt đầu niên hiệu – 1. Ví dụ: bạn muốn biết Heisei 11 thuộc năm nào, trong khi biết năm bắt đầu niên hiệu Heisei là 1989. Thực hiện cách tính như sau: Năm dương lịch = 11 + 1989 – 1 = 1999 → Năm Heisei 11 (平成 11 年) là năm 1999.

  6. Niên hiệu Nhật Bản – Bảng tra năm dương lịch sang lịch Nhật. Niên hiệu là cách tính năm của Nhật dựa theo tên hiệu của vị vua trị vì quốc gia đó. Năm vị vua đó bắt đầu trị vì là năm 1, các năm sau lần lượt được tính cộng thêm, cho tới khi vị vua mới lên ngôi.

  7. 2 paź 2017 · Người Nhật xem lịch cũng y như người Việt Nam thôi các bạn nhé. Đa phần các loại lịch ở Nhật Bản được in đều ghi số năm theo năm dương lịch của phương Tây. Vì thế khi các bạn mua lịch ở Nhật thì các bạn vẫn có thể xem lịch được như bình thường.

  1. Ludzie szukają również