Search results
31 paź 2020 · Bài viết được tổng hợp gồm có các phương pháp và ví dụ kim loại tác dung với dung dịch axit, Bên cạnh lý thuyết còn có bài tập trắc nghiệm đi kèm theo. Qua bài viết bạn đọc có thể luyện tập được cách tính thể tích của khí, cách tính khối lượng muối, cách tính ...
Bài 1: Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO 4, khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình phản ứng là 1,88 gam.
9 cze 2021 · Phương pháp chung. – Bảo toàn nguyên tố: nCl=nHCl=2nH2;nSO4=nH2SO4=nH2. – Bảo toàn khối lượng: ạốmkimloại+mHCl=mmuối+mH2 hoặc ốạốmmuối=mkimloại+mgốcaxit. – Bảo toàn electron: n e kim loại cho = n e H nhận. – Khối lượng dung dịch tăng = khối lượng kim loại phản ứng – khối lượng khí H 2.
Dự đoán môi trường (acid, base, trung tính) của dung dịch mỗi amino acid trên. Giải thích. Phương pháp giải: Dựa vào số nhóm chức của amino acid. Lời giải chi tiết: Môi trường acid: HOOCCH 2 CH(NH 2)COOH. Vì có 2 nhóm – COOH, 1 nhóm – NH 2. Môi trường base: H 2 NCH 2 CH(NH 2)COOH.
11 cze 2021 · Kim loại tác dụng với hỗn hợp acid. Khi hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với hỗn hợp axit thì dùng định luật bảo toàn mol electron và phương pháp ion–e để giải cho nhanh. So sánh tổng số mol electron cho và nhận để biện luận xem chất nào hết, chất nào dư.
Khi có xúc tác acid mạnh, amino acid có phản ứng riêng của nhóm -COOH với alcohol. Ví dụ: Alanine phản ứng với ethyl alcohol khi có mặt HCl khan. 2. Tính chất chung của 2 nhóm chức. Ở điều kiện thích hợp, một số amino acid có thể tham gia phản ứng trùng ngưng, tạo thành polymer. Ví ...
Tuy nhiên, trong môi trường acid hoặc môi trường base, các amino acid sẽ tác dụng với acid hoặc base để tạo thành muối tương ứng. Ví dụ: H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH + H 2 O → e n z y m e 2H 2 N-CH 2 -COOH