Search results
RJ12 cho phép kết nối các đường dây điện thoại trong các công ty trong khi nói chung RJ11. là nhằm vào các cá nhân. Các thuật ngữ Mẹo và Đổ chuông được sử dụng để chỉ sự khởi đầu của điện thoại khi các ổ cắm âm thanh dài kết nối đường dây của khách hàng.
RJ11 là loại dây 6P4C và RJ12 là dây 6P6C tiêu chuẩn. RJ là viết tắt của Jack đã đăng ký. Gia đình RJ có nhiều tiêu chuẩn như RJ9, RJ11, RJ12, RJ13, RJ14, RJ45, RJ48, RJ15, RJ61, RJ71 và nhiều hơn nữa. 2 chữ số cuối chỉ định các tiêu chuẩn dây. Từ viết tắt 6P4C cho 6 vị trí 4 Conductor.
RJ 12 chủ yếu được sử dụng làm đường dây điện thoại. RJ 12 có 6 vị trí và 6 đầu nối. RJ 12 sử dụng hệ thống dây Cat3 hoặc Cat 5. RJ 12 và RJ 11 là cùng một đầu nối nhưng RJ 11 có 4 Vị trí và 4 Đầu nối. RJ 45 chủ yếu được sử dụng trong hệ thống dây mạng.
ROI viết tắt của Return On Investment là một thước đo giúp bạn đánh giá hiệu quả hoặc lợi nhuận của một khoản đầu tư, hoặc so sánh lợi nhuận giữa các khoản đầu tư khác nhau. Nói cách khác, ROI cho biết bạn kiếm được bao nhiêu tiền từ một khoản đầu tư so với số tiền bạn đã bỏ ra.
ROI (Return on Investment) - Lợi tức đầu tư, là một công thức sử dụng để xác định lợi nhuận tài chính trong quá khứ và tiềm năng trong tương lai. ROI được đưa ra để đánh giá mức độ hiệu quả của một khoản đầu tư cụ thể so với những khoản đầu tư khác.
Cụm từ ROI là viết tắt bởi Return on Investment có nghĩa là tỷ suất hoàn vốn, tỷ lệ thu hồi vốn đầu tư hay còn được biết là tỷ suất lợi nhuận. Đây là một chỉ số phản ánh tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng chi phí đầu tư của doanh nghiệp.
1 sie 2024 · ROI hay “Return on Investment” là chỉ số dùng để đo lường tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng chi phí đầu tư. Công thức tính ROI = Lợi nhuận ròng/Tổng chi phí đầu tư.