Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Nho giáo, bởi là một hệ tư tưởng về xã hội và chính trị, ít tập trung vào tình dục, cho dù là đồng tính luyến ái hay dị tính luyến ái. Văn học thời nhà Minh, chẳng hạn như Biện Nhi Thoa (弁而釵/弁而钗), miêu tả các mối quan hệ đồng tính giữa nam giới.

  2. 19 lut 2024 · Đồng tính luyến ái hay còn gọi tắt là đồng tính chỉ một trong những xu hướng tính dục thuộc cộng đồng LGBT. Đây là thuật ngữ để chỉ những người bị hấp dẫn về mình cảm xúc, tình yêu, quan hệ tình dục với những người cùng giới.

  3. Lesbian hay còn gọi là đồng tính nữ là thuật ngữ để mô tả những phụ nữ có xu hướng cảm thấy hấp dẫn và có mối quan hệ tình cảm hoặc tình dục với phụ nữ không phụ thuộc vào tính chất tình dục hay tình cảm. Đồng tính nữ chỉ mối quan hệ tình cảm giữa phụ ...

  4. 7 gru 2020 · Không ít người lo ngại, đồng tính có thể “lây” như một căn bệnh xã hội - gọi là “tập nhiễm” vì ngày nay họ cảm thấy số người đồng tính luyến ái ngày càng trở nên nhiều hơn. Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này nhé!

  5. Dị tính luyến ái, đồng tính luyến ái, song tính luyến ái, toàn tính luyến ái và vô tính luyến ái là năm xu hướng tính dục chính. Đa phần mọi người trên thế giới thường là dị tính luyến ái, chỉ một tỉ lệ nhỏ thuộc các thiên hướng tình dục khác.

  6. 9 sie 2018 · Đồng tính luyến ái (homosexual), có người gọi là đồng tình luyến ái (không sát nghĩa lắm với từ chuyên môn homosexual), là khuynh hướng, khi có quan hệ tính dục, thì thích gần gũi tính dục với người cùng giới tính.

  7. 28 lis 2018 · Cảm tính luyến ái, sự thích thú phát sinh trong tâm thức cũng như các cảm giác phát sinh từ các giác quan, trên căn bản không khác gì nhau giữa nam và nữ, kể cả những người đồng tính luyến ái hay chuyển đổi giới tính.

  1. Ludzie szukają również