Search results
Để nhớ mấy chữ này, các bạn chỉ cần nhớ câu đơn giản sau : なんのデートな(nanno De-To Na – Không hiểu là cuộc hẹn thế nào nhỉ). Vậy là đủ để nhớ 3 chữ D, T và N 😉. Khi dùng với vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ (danh từ chịu sự tác động của động từ) thì chúng ta sẽ dùng なに (nani) chứ không dùng なん (nan). Ví dụ なにがはいっているの? Có cái gì bên trong vậy?
「なに」 – Đọc là “nani” được dùng đối với những trường hợp khác 1. Cách sử dụng: なに sử dụng khi hỏi đó là vật như thế nào, trường hợp này giống nghĩa với どんなもの. Ví dụ:-土曜日なにをしましたか。 Doyōbi nani o shimashita ka. Thứ bảy bạn đã làm ...
Các bạn chắc thắc mắc là chữ này khi nào đọc là nani và khi nào đọc là nan. Nani: Nếu đứng cuối câu và sau đó không có chữ nào khác. Nan: Nếu không đứng cuối câu (sau đó còn có desu chẳng hạn). Nani: Nếu đứng trước を wo; Ví dụ: 何。Nani? = Cái gì? それは何。
Bạn có bao giờ biết những gì được đọc là "Nani" hoặc "Nan"? Trong chuyên mục này, tôi sẽ dạy bạn quy tắc đọc "Nani" và "Nan". Đôi khi nó có thể khác với quy tắc, nhưng khi đó, hãy nghe kỹ cách nói của người Nhật và ghi nhớ nó.
12 wrz 2019 · 「なん」 và 「なに」đều có cách viết kanji là 何 (nan / nani) và có cùng nghĩa “là gì, cái gì…” Vậy làm sao để có thể phân biệt được hai từ này, và cách sử dụng của chúng ra sao ? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây cùng với Vinanippon nhé !!!
Trợ động từ là những từ không được phép đứng một mình, thường dùng để bổ sung ý nghĩa cho các động từ khác trong câu. Trong tiếng Nhật sơ cấp, các trợ từ tiêu biểu nhất là は、が、で、に、を、へ、… Dưới đây là bảng ý nghĩa tổng quát của các trợ từ trong tiếng Nhật N5-N4.
Hiểu nghĩa của từ và mẫu câu trong bài, và biết cách phát âm. Bạn cũng có thể dùng chức năng từ điển để tra từ và mẫu câu. Đây là các bài học tiếng Nhật đáng tin cậy của NHK, đài phát thanh truyền...