Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. The history of the Malay language can be divided into five periods: Old Malay, the Transitional Period, the Classical Malay, Late Modern Malay and Modern Malay. Old Malay is believed to be the actual ancestor of Classical Malay.

  2. Tiếng Malaysia (tiếng Mã Lai: bahasa Malaysia; Jawi: بهاس مليسيا) hoặc Tiếng Mã Lai Malaysia (tiếng Mã Lai: bahasa Melayu Malaysia) là tên thường dùng cho tiếng Mã Lai sử dụng ở Malaysia (để phân biệt với khẩu ngữ sử dụng ở Indonesia, được gọi là tiếng Indonesia).

  3. Malaya được tái cấu trúc thành Liên bang Malaya vào năm 1948 và giành được độc lập vào ngày 31 tháng 8 năm 1957. Malaya hợp nhất với Bắc Borneo, Sarawak và Singapore vào ngày 16 tháng 9 năm 1963, với từ si được thêm vào quốc hiệu mới là Malaysia. Đến năm 1965, Singapore bị trục ...

  4. Tiếng Malay hay tiếng Mã Lai ("Ma-lây"; chữ Latinh: Bahasa Melayu; chữ cái Jawi: بهاس ملايو) là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian). Tiếng Mã Lai là ngôn ngữ quốc gia của Indonesia (với tên tiếng Indonesia), Malaysia (với tên tiếng Malaysia), và Brunei, và là một trong bốn ngôn ngữ chính thức của Singapore.

  5. The Malaysian language has most of its borrowings absorbed from Sanskrit, Tamil, Hindustani (Hindi–Urdu), Arabic, Persian, Portuguese, Dutch, Sinitic languages, and more recently, English (in particular many scientific and technological terms).

  6. | The origin of the Malay language as the Lingua franca which is known today at the beginning since the era of the Malayu Kingdom and the Sriwijaya kingdom in Southern Sumatra Based on...

  7. Origin. Malay historical linguists agree on the likelihood of the Malayic homeland being in western Borneo. A form known as Proto-Malayic was spoken in Borneo at least by 1000 BCE, it has been argued to be the ancestral language of all subsequent Malayic languages.

  1. Ludzie szukają również