Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. logarit. Trong toán học, logarit (tiếng Anh: logarithm) của một số là lũy thừa mà một giá trị cố định, gọi là cơ số, phải được nâng lên để tạo ra số đó. Ví dụ, logarit cơ số 10 của 1000 là 3 vì 1000 là 10 lũy thừa 3: 1000 = 10 × 10 × 10 = 103.

  2. Hàm số logarit có dạng cơ bản là: f ( x ) = log b ( x )

  3. Công thức logarit là công cụ hữu ích để giải các bài toán toán học phức tạp, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến lũy thừa và mũ. Dưới đây là các bước cơ bản để áp dụng công thức logarit trong giải toán: Đọc và hiểu bài toán: Xác định các yếu tố như ...

  4. Nếu bạn muốn chuyển đổi \(\log_b(x)\) sang cơ số mới \(c\), công thức sử dụng là: \[ \log_c(x) = \frac{\log_b(x)}{\log_b(c)} \] Ví dụ: Để chuyển \(\log_{10}(100)\) sang logarit cơ số \(2\), bạn tính như sau: \[ \log_2(100) = \frac{\log_{10}(100)}{\log_{10}(2)} \]

  5. Đây là một công cụ toán học cơ bản giúp đơn giản hóa việc tính toán trong nhiều ứng dụng khoa học và kỹ thuật. Định nghĩa: Logarit của một lũy thừa là phép toán trong đó, logarit của một số được nâng lên một số mũ được tính bằng cách nhân số mũ đó với ...

  6. Quy tắc lũy thừa lôgarit. Lôgarit của số mũ của x được nâng lên thành lũy thừa của y, y nhân với lôgarit của x. log b ( x y ) = y ∙ log b ( x ) Ví dụ: log b (2 8 ) = 8 ∙ log b (2) Quy tắc lũy thừa có thể được sử dụng để tính số mũ nhanh bằng phép nhân.

  7. 2 dni temu · 6 thứ lãng phí nhiều người không nhận ra. Một trong những lỗi chi tiêu phổ biến của mọi người là bỏ quên những khoản chi tưởng như "không đáng là bao" hay mua sắm những thứ có vẻ rất xứng đáng. Tờ Metro (Anh) thống kê những khoản chi lãng phí âm thầm được các ...

  1. Ludzie szukają również