Yahoo Poland Wyszukiwanie w Internecie

Search results

  1. Trong toán học, đường cao của một tam giác theo định nghĩa chính là đoạn thẳng kẻ từ một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện. Cạnh đối diện này thường được gọi là đáy tương ứng với đường cao.

  2. 2 paź 2024 · Cách tính đường cao trong tam giác sử dụng công thức Heron: Với a, b, c là độ dài các cạnh; ha là đường cao được kẻ từ đỉnh A xuống cạnh BC; p là nửa chu vi: Ví dụ: Cho tam giác ABC, cạnh AB = 4 cm, cạnh BC = 7 cm, cạnh AC = 5 cm. Tính đường cao AH kể từ A cắt BC tại H và ...

  3. 2 lut 2024 · Đường cao của tam giác là đoạn thẳng vuông góc được kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện của tam giác đó. Cạnh đối diện được gọi là đáy ứng với đường cao đó. Giao điểm giữa đáy và đường cao được gọi là chân của đường cao. Độ ...

  4. Đường cao trong tam giác là đường thẳng từ đỉnh tam giác hạ vuông góc xuống cạnh đối diện. Trong một tam giác có 3 đường cao và chúng đồng quy với nhau tại 1 điểm.

  5. 23 cze 2022 · Đường cao có ký hiệu là h (viết tắt của chữ height trong tiếng Anh), độ dài đường cao thường dùng để tính diện tích của một tam giác: diện tích tam giác bằng nửa tích đường cao nhân với đáy.

  6. 1. Đường cao của tam giác. • Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Ví dụ: Đoạn thẳng AI là một đường cao của tam giác ABC, còn nói AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A (của tam giác ABC). • Mỗi tam giác có ba đường cao. 2. Tính chất ba đường cao của một tam giác.

  7. 1. Định nghĩa. Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao. 2. Tính chất ba đường cao của tam giác. Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác. 3. Vẽ đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.