Search results
Nếu nghi ngờ giảm IGF-1 là do chức năng tuyến yên giảm (suy tuyến yên), một số tuyến nội tiết khác và hormone điều tiết tuyến yên sẽ cần được đánh giá tiếp theo để quyết định phương pháp điều trị thích hợp.
26 maj 2020 · Yếu tố tăng trưởng giống Insulin-1 (IGF-1) là một loại hormone cùng với hormone tăng trưởng (GH), giúp thúc đẩy sự phát triển và phát triển xương và mô bình thường. Vai trò chủ yếu của nó là thúc đẩy quá trình phân bào và biệt hóa của tế bào ở các mô khác nhau từ đó kích thích tăng trưởng ở người.
3 cze 2013 · Trong lâm sàng, IGF-1 được đo để giúp chẩn đoán nguyên nhân của những bất thường về tăng trưởng, để đánh giá chức năng tuyến yên và theo dõi điều trị chứng thiếu hụt hoặc tổng hợp quá mức GH [1].
26 lis 2024 · IGF-1 là một hormone làm trung gian cho các tác dụng của GH và giúp thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển xương và mô một cách bình thường . Tuy nhiên, khác với GH, mức độ của IGF-1 trong máu ổn định trong suốt cả ngày.
31 sie 2016 · IGF-1 yếu tố tăng trưởng giống Insulin-1 (Insulin-like Growth Factor -1), còn gọi là Somatomedin-C, là peptid có khối lượng phân tử thấp (7649 Dalton), gồm 70 acid amin trong một chuỗi duy nhất với ba cầu disulfide nội phân tử, có cấu trúc giống insulin, được mã hóa bởi gene IGF-1 [2].
Insulinopodobny czynnik wzrostu IGF-1 to produkowany w wątrobie hormon, zbudowany podobnie jak insulina. Wydzielany jest on pod wpływem hormonu wzrostu. Stężenie IGF-1 zależy od wielu czynników, między innymi od wieku i płci, od stężenia insuliny i od stopnia odżywienia.
2 cze 2023 · Wyniki badania z oznaczeniem insulinopodobnego czynnika wzrostu IGF-1 dostępne są w przeciągu 1–5 dni – dokładny czas zależy od konkretnej placówki. Bezpośrednio po zakończeniu procedury warto uciskać gazikiem przez kilka minut miejsce nakłucia, aby zminimalizować wystąpienie siniaka lub krwiaka.