Search results
Membrana EPDM to system pokrycia dachowego, który wytwarzany jest na bazie kauczuku syntetycznego, który zapewnia olbrzymią skuteczność szczelną. Otrzymuje się go dzięki zastosowaniu procesu polimeryzacji etylenu i propylenu oraz monomeru wraz ze specjalnymi uzupełniaczami.
Czym jest membrana EPDM? Jak trwały jest dach z membrany EPDM? Jakie zasadnicze korzyści oferuje membrana dachowa RubberGard EPDM architektom? Czy membrana RubberGard EPDM jest rozwiązaniem ekologicznym? Na czym polegają różnice między membranami RubberGard EPDM sprzedawanymi w obu Amerykach, Europie lub Azji?
Cấu Tạo Của Cao Su EPDM. Cao su EPDM (Ethylene Propylene Diene Monomer) có cấu trúc chủ yếu dựa trên quá trình đồng trùng hợp etylen propylen, kết hợp với các liên kết đôi không bão hòa. Dưới đây là mô tả cấu trúc cụ thể: Đồng Trùng Hợp Etylen Propylen (Copolymerization):
11 kwi 2024 · Cao su EPDM hay EPDM là viết tắt của từ Ethylene Propylene Diene Monomer. Đây là một loại cao su tổng hợp từ các hợp chất Ethylene với monome propylene (Copolyme Ethylene propylene) và đôi khi là một nhóm monome thứ 3 (Ethylene Prolylene terpolymers).
23 mar 2021 · EPDM là một chất có đặc tính đàn hồi, cũng có nghĩa là một loại polymer vừa nhớt vừa đàn hồi. Nếu bị kéo căng, nó sẽ trở lại hình dạng ban đầu. Hai thành phần chính của nó: ethylene và propylene đều có nguồn gốc từ dầu mỏ và khí tự nhiên. Sẽ có nhiều người thắc mắc rằng, EPDM xuất hiện khi nào, hình trình của nó là gì?
Ngành xây dựng: Nhờ khả năng cách điện, chống thời tiết và chống thấm nước, mái nhà và sân chơi trẻ em EPDM là những ứng dụng phổ biến của cao su EPDM. Tuy nhiên, nó cũng được sử dụng cho keo dán, đường nối, keo kín cửa garage, lớp chống thấm hồ bơi và bể nước ...
Cao su EPDM là vật liệu điển hình cho khả năng chịu hoá chất và nhiều loại dung môi. Cao su EPDM có tính kháng nhiệt độ cao hơn so với các loại cao su tổng hợp khác nhưng thấp hơn Silicone và cao su FKM (Viton). Nếu không có nhóm dien, khả năng chịu nhiệt của vật liệu này lên tới 180 o C.